Ngày 27 tháng 3 năm 2025, Quy định (EU) 2025/581 của Ủy ban sửa đổi Phụ lục II và IV đối với Quy định (EC) số 396/2005 của Nghị viện Châu Âu và Hội đồng liên quan đến mức dư lượng tối đa đối với Cycloxydim, Dichlorprop-P, Flupyradifurone, Kali phosphonate trong hoặc trên một số sản phẩm:
- Đối với Cycloxydim trong Quả loại táo, đậu Hà Lan (có vỏ), ngô, củ cải đường có sự thay đổi về mức MRL tăng dần so với hiện tại. Cụ thể:
Thực phẩm |
MRL sau |
MRL hiện hành |
Quả loại táo |
0.4 |
0.09 |
Đậu Hà Lan (có vỏ |
9 |
2 |
Ngô |
0.3 |
0.2 |
Củ cải đường |
0.3 |
0.2 |
- Đối với Dichlorprop-P, có sự thay đổi về MRL của một số sản phẩm trong nhóm ngũ cốc. Cụ thể:
Thực phẩm |
MRL sau |
MRL hiện hành |
Lúa mạch |
0.2 |
0.1 |
Yến mạch |
0.2 |
0.1 |
Lúa mạch đen |
0.2 |
0.1 |
Lúa mì |
0.2 |
0.1 |
- Đối với Flupyradifurone, Cơ quan không xác định được rủi ro đối với người tiêu dùng trong Liên minh, có thể được coi là an toàn. Do đó, cần nâng MRL hiện tại. Cụ thể:
Thực phẩm |
MRL sau |
MRL hiện hành |
Dứa/thơm |
0.3 |
0.01 |
Hạt hướng dương |
0.7 |
0.8 |
- Đối với Kali phosphonat, Cơ quan có thẩm quyền kết luận rằng việc hấp thụ lâu dài các chất cặn bã phát sinh từ các mục đích sử dụng kali phosphonat mới được đề xuất không có khả năng gây nguy cơ cho sức khỏe người tiêu dùng và khi xem xét đặc điểm độc tính của hoạt chất này, không cần đánh giá rủi ro trong chế độ ăn uống trong thời gian ngắn. Cụ thể:
Thực phẩm |
MRL sau |
MRL hiện hành |
Rau diếp và cây xà lách |
200 |
150 |
Cải xoong |
1.5 |
90 |
Atiso cầu |
150 |
100 |
Hạt poppy |
1.5 |
200 |
Lúa mạch |
1.5 |
80 |
Yến mạch đen |
1.5 |
80 |
Lúa mạch đen |
80 |
1.5 |
Có hiệu lực từ ngày 17/04/2025.
Vui lòng xem chi tiết tại liên kết: https://eur-lex.europa.eu/eli/reg/2025/581/oj/eng